Sharing about diagrams(Use case, Activity, Sequence Diagram)

1. Use case diagram

  • Mục đích: Giúp chúng ta biết được ai sử dụng hệ thống, hệ thống có những chức năng gì
  • Thành phần: 

Các thành phần có trong một Use Case Diagram

  • Ví dụ:

2. Sequence diagram

  • Định nghĩa: Biểu đồ tuần tự là biểu đồ dùng để xác định các trình tự diễn ra sự kiện của một nhóm đối tượng nào đó theo thời gian
  • Các thành phần:

+ Đối tượng (object or class): biểu diễn bằng các hình chữ nhật

+ Đường đời đối tượng (Lifelines): biểu diễn bằng các đường gạch rời thẳng đứng bên dưới các đối tượng

+ Thông điệp (Message): biểu diễn bằng các đường mũi tên

+ Xử lí bên trong đối tượng (biểu diễn bằng các đoạn hình chữ nhật rỗng nối với các đường đời đối tượng)

  • Ví dụ:   


3. Activity diagram

  • Định nghĩa: Là biểu đồ mô tả các bước thực hiện, các hành động chồng chéo, các nút quyết định và điều kiện rẽ nhánh để điều khiển luồng thực hiện của hệ thống
  • Các thành phần:

https://vietluanvanthue.com/wp-content/uploads/2018/02/activity-start.png

https://vietluanvanthue.com/wp-content/uploads/2018/02/active3.png

end-active

https://vietluanvanthue.com/wp-content/uploads/2018/02/active4.png

https://vietluanvanthue.com/wp-content/uploads/2018/02/active5.png

  • Ví dụ: 

Related Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *